các giới từ đi kèm với put
Eg: David adapted himself to new company’s environment / David đã thích ứng với môi trường của công ty mới. Các giới từ đi kèm với những động từ thông dụng. 9. Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó ) Eg: They adjourn a meeting to the next week / Họ dời cuộc
Bạn đang xem: Các giới từ đi với take. Trong tiếng Anh, take là một trong từ bỏ có rất nhiều nghĩa; tùy vào giới từ kèm theo sẽbao gồm một tấm nghĩa tương xứng. Cùng tìm hiểu thêm 12 giới từ đi kèm với take cùng ý nghĩa của chúng thông qua bài viết sau đây để sử dụng
x8 Đi kèm với các chương trình khuyến mãi, thêm cược để nhận tiền nhanh. Công thức x8 Công thức lợi nhuận không giới hạn. Chúng tôi sẽ chia phần đâm vào 2 loại. Đó là để ngăn chặn trường hợp trong trường hợp mất tiền.
PUT OFF là một phrasal verb – một cụm danh từ quen thuộc trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên với nghĩa chỉ hành động hoãn lại của một cuộc họp, một cuộc tranh luận nào đó. Chú ý rằng chúng đã được hẹn và sắp xếp từ trước. Tuy nhiên đây không phải
Review kem tẩy lông Cléo có chứa nhiều vitamin E, C và hoạt chất chống oxy hóa, không những tẩy sạch mà còn giúp dưỡng ẩm da sau khi sử dụng. Skip to content
Chat Rencontre Gratuit En Ligne Sans Inscription. Nov 15, 2022Put đi với giới từ gì? Put about Cấu trúc Put something about Put about something Ý nghĩa bịa chuyện, đồn thổi, dựng chuyện Ví dụ Someone's been putting it about that you plan to re Domain Liên kết Hệ thống tự động chuyển đến trang sau 60 giây Tổng 0 bài viết về có thể phụ huynh, học sinh quan tâm. Thời gian còn lại 000000 0% Bài viết liên quan Late đi với giới từ gì Late đi với giới từ gì ? Late to school hay late for school Aug 5, 2021Late đi với giới từ gì ? Late to school hay late for school Khoảng 36% các trường hợp dùng late in Khoảng 32% trường hợp dùng late for Khoảng 7% trường hợp dùng late on In 6% of cases Xem thêm Chi Tiết Late đi với giới từ gì? - Giải đáp chi tiết? Late thường đi với các giới từ như for, in hoặc at. Late for something muộn cái gì, trễ cái gì Ví dụ She is always late for work. Lúc nào cô ấy cũng đi làm muộn. Don't come late for the interview. Đ Xem thêm Chi Tiết Late đi với giới từ gì ? Late to school hay late for school Aug 5, 2021Late đi với giới từ gì ? Late to school hay late for school Nội dung bài viết [ hide] Khoảng 36% các trường hợp dùng late in Khoảng 32% trường hợp dùng late for Khoảng 7% trường hợp dù Xem thêm Chi Tiết Top 20 Be Late Đi Với Giới Từ Gì ? Nghĩa Của Từ Late Trong Tiếng Việt Apr 29, 2022"Lately" có cấu tạo giống như trạng từ của "late", nhưng thực tiễn không đề nghị vậy. Các bạn hãy thử đọc hai câu sau - He is oftenlate. tính từ - He often arriveslate. trạng từ Dù... Xem thêm Chi Tiết LATE Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge late adjective, adverb AFTER EXPECTED TIME A1 happening or arriving after the planned, expected, usual, or necessary time This train is always late. You'll be late for your flight if you don't h Xem thêm Chi Tiết 145 tính từ đi với giới từ [Thông dụng nhất] - Step Up English Tính từ đi với giới từ With Cuối cùng là các tính từ đi với giới từ With, thường mang nghĩa "với điều gì". Ví dụ I am blessed with strong health. Tôi may mắn vì có sức khỏe tốt. This city is always c Xem thêm Chi Tiết Phân biệt cách dùng 'late' và 'lately' - Tự học Toeic 900 trạng từ Dù đóng vai trò tính từ hay trạng từ, từ "late" vẫn được giữ nguyên. Late dùng như tính từ thường đi sau động từ, thường là be Ví dụ I was late Tôi bị muộn. Nhưng có thể đứng trước một Xem thêm Chi Tiết Learntalk Từ vựng tiếng Anh về Thời gian Later và After Từ này thường đi kèm với một từ hoặc một cụm từ. Ví dụ • He left after breakfast. Anh ta rời đi sau bữa sáng. • I'll talk to you after the meeting. Tôi sẽ nói chuyện với anh sau cuộc họp. • You c Xem thêm Chi Tiết Phân biệt cách dùng 'late' và 'lately' - VnExpress "Late" là tính từ quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh, có nghĩa là "muộn". "Lately" có cấu tạo giống như trạng từ của "late", nhưng thực tế không phải vậy. Bạn hãy thử đọc hai câu sau - He is of Xem thêm Chi Tiết DELAY Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge delay Từ điển Anh Mỹ delay verb [ I/T ] us / dɪˈleɪ / to cause to be late or to cause to happen at a later time, or to wait before acting [ T ] He wants to delay the meeting until Wednesday. [ T ] Xem thêm Chi Tiết Bạn có những câu hỏi hoặc những thắc mắc cần mọi người trợ giúp hay giúp đỡ hãy gửi câu hỏi và vấn đề đó cho chúng tôi. Để chúng tôi gửi vấn đề mà bạn đang gặp phải tới mọi người cùng tham gia đóng gop ý kiếm giúp bạn... Gửi Câu hỏi & Ý kiến đóng góp » Có thể bạn quan tâm đáp án Thi Ioe Lớp 11 Vòng 4 Anh Trai Dạy Em Gái ăn Chuối Nghe Doc Truyen Dam Duc Những Câu Nói Hay Của Mc Trong Bar Nội Dung Bài Hội Thổi Cơm Thi ở đồng Vân Truyện Tranh Gay Sm Diễn Văn Khai Mạc Lễ Mừng Thọ Người Cao Tuổi ép đồ X Hero Siege Rus đáp án Thi Ioe Lớp 9 Vòng 1 U30 Là Bao Nhiêu Tuổi Video mới Tiểu Thư đỏng đảnh Chap 16,17 Ghiền Truyện Ngôn Đêm Hoan Ca Diễn Nguyện ĐHGT Giáo Tỉnh Hà Nội - GP... ????[Trực Tuyến] NGHI THỨC TẨN LIỆM - PHÁT TANG CHA CỐ... Thánh Lễ Tất Niên Do Đức Đức Tổng Giám Mục Shelton... Thánh Vịnh 111 - Lm. Thái Nguyên L Chúa Nhật 5 Thường... ????Trực Tuyến 900 Thánh Lễ Khánh Thánh & Cung Hiến... THÁNH LỄ THÊM SỨC 2022 - GIÁO XỨ BÌNH THUẬN HẠT TÂN... TRÒN MẮT NGẮM NHÌN NHÀ THỜ GỖ VÀ ĐÁ LỚN NHẤT ĐỒNG NAI... KHAI MẠC ĐẠI HỘI GIỚI TRẺ GIÁO TỈNH HÀ NỘI LẦN THỨ... Trực Tiếp Đêm Nhạc Giáng Sinh 2022 Giáo Xứ Bình... Bài viết mới Vân là một cô gái cực kỳ xinh đẹp, cô đã làm việc ở công ty này được ba ... Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin Quapharco 1% trị nhiễm khuẩn mắt - Cập ... Vitamin C 500mg Quapharco viên Thuốc Metronidazol 250mg Quapharco hỗ trợ điều trị nhiễm Trichomonas ... Quapharco Import data And Contact-Great Export Import Tetracyclin 1% Quapharco - Thuốc trị viêm kết mạc, đau mắt hột Tetracyclin 3% Quapharco - Thuốc trị nhiễm khuẩn mắt hiệu quả Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Aspirin pH8 500mg QUAPHARCO hộp 10 ... Quapharco - thương hiệu của chất lượng - Quảng Bình Today Acyclovir 5% Quapharco - Giúp điều trị nhiễm virus Herpes simplex
Put là một trong những từ vựng rất thông dụng trong tiếng Anh, nhưng bạn đã biết “Put đi với giới từ gì” chưa? Nếu chưa thì hãy cùng IZONE tìm hiểu trong bài này viết bạn nhé!Put là một ngoại động từ quen thuộc hay bắt gặp trong tiếng Anh. Ngoài ra put còn được hiểu là đặt ai vào hoàn cảnh như thế nào, gây ra cho điều gì Khi ở đầu câu, Put hay được sử dụng để thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói. Từ Nghĩa Ví dụ Put sth /itabout v thông báo với nhiều người thông tin hay tin tức mà có thể là sai sự thật Someone put it about that you cheated in the exam. Ai đó tung tin rằng bạn gian lận trong bài kiểm tra. Put sth above/before sth v coi điều gì quan trọng hơn cái gì He puts honesty above anything else. Anh ấy đặt sự chân thành lên trên mọi thứ khác Put sth across to sb v diễn đạt được ý tưởng thành công/dễ hiểu. The boy is not good at putting his ideas across. Chàng trai không giỏi trong việc diễn đạt ý kiến của mình. Put aside v Dẹp bỏ cái gì sang một bên thường là sự khác biệt về quan điểm. They decided to put their differences aside for the project. Họ quyết định dẹp sự khác biệt của họ sang một bên vì dự án Ngưng cái gì để làm một cái gì mới. Johny puts aside his hobby to focus on his family. Johny quyết định dừng các thú vui của mình để tập trung vào gia đình anh ấy. Dành dụm, tiết kiệm He is putting aside a budget for his business. Anh ấy đang dành dụm một khoản tiền cho công việc kinh doanh. Put sb/sth at sth v tính toán cái gì ở mức độ nào I would put him at around 25 years old. He looks young. Tôi đoán anh ấy khoảng 25 tuổi. Trông anh ấy rất trẻ Put away v Thường được sử dụng ở dạng bị độngđưa ai đấy tới đâu bệnh viện, nhà tù He was put away to the prison 2 months ago. Anh ấy bị đưa tới nhà tù 2 tháng trước Đưa cái gì về đúng vị trí của nó sau khi dùng xong You had better put the keys away so you can find them next time. Bạn nên cất chìa khóa đi để lần sau dễ tìm thấy Dành tiền cho cái gì trong tương lai They have some money to put away for their old days. Họ có chút tiền để dùng khi về già Put sth back v Đưa cái gì về chỗ cũ You should put the wallet back to your pocket so you don’t forget it later. Bạn nên cất ví lại vào túi để không bị quên lúc sau. Put back v Thường được sử dụng ở dạng bị độngTạm hoãn cái gì The seminar has been put back to next month. Buổi đàm tọa bị hoãn sang tháng sau. Put behind v quên cái gì trong quá khứ để hướng về tương lai You should put your failed business behind you and move on. Bạn nên quên công việc kinh doanh thất bại của mình và hướng về phía trước. Put by aside v tiết kiệm tiền cho mục đích gì We put by our salaries for the vacation.Chúng tôi tiết kiệm lương của mình cho kỳ nghỉ Put down v hạ cánh The plane is going to put down in the next 30 minutes. Máy bay sẽ hạ cánh trong 30 phút nữa Put sb down v hạ bệ ai đó You should not put him down in front of his friends. Bạn không nên hạ thấp anh ấy trước mặt bạn bè của anh ấy. Put sth down v Đặt cái gì xuống bàn, viết cái gì xuống để nhớ. You should put the deadline down so you won’t forget it. Bạn nên ghi thời hạn xuống để không quên. Trả một phần tiền của cái gì. Rob just put part of his apartment deposit down. Anh ấy mới chỉ trả một phần tiền căn hộ của anh ấy. Dập tắt, đàn áp cái gì. The demonstration was put down by water cannons. Vụ biểu tình bị dập tắt bởi súng phun nước Put down to v coi cái gì là do cái gì. People think that her success puts down to luck. Mọi người nghĩ thành công của cô ấy là do may mắn. Put sth forward v Đề xuất ý tưởng mới She has put forward some brilliant ideas. Cô ấy đã nghĩ ra vài ý tưởng tuyệt vời Put oneself forward v Đề xuất, tiến cử ai công việc gì He puts himself forward for the president of the club. Anh ấy tiến cử mình cho vị trí chủ tịch câu lạc bộ. Put sb in v Bầu cử ai/đảng phái nào để cai quản đất nước The country is waiting for the person who the majority of citizens would put in. Cả đất nước đang chờ đợi người sẽ được phần lớn người dân bầu cử cho Lắp đặt thêm cái gì We are putting the shower in. Chúng tôi đang lắp đặt thêm bồn tắm Chen lời ai Can I put a word in? Tôi có thể nói một chút được không? Put in….performance v Thể hiện một phần trình diễn như thế nào The actors have put in a great performance. Các diễn viên đã thể hiện một phần trình diễn thật tuyệt vời. Put into v Cập bến ở đâu The boat is destined to put into at Hampshire Port. Tàu dự tính sẽ cập bến ở cảng Hampshire Thêm cái gì vào cái gì He put a lot of efforts into his project. Anh ấy dành rất nhiều tâm huyết cho dự án này Put sb off v Hủy bỏ/Hoãn lịch hẹn với ai She put him off because she was too busy. Cô ấy hủy hẹn với anh ấy vì cô ấy quá bận Làm cho ai không ưa Her rudeness puts people off. Sự thô lỗ của cô ấy làm cho mọi người khó chịu, khó ưa làm ai mất tập trung/làm ai không còn thích thú về điều gì nữa The accident put her off driving. Vụ tai nạn làm cô ấy không muốn lái xe nữa Put sb on v Đưa điện thoại cho ai nghe máy Can you put John on? Bạn có thể đưa điện thoại cho John không Put sth on v Mặc quần áo Put the uniform on please! Mặc đồng phục vào nhanh lên Bật thiết bị nào lên Can you put the records on? Bạn bật đĩa nhạc lên được không? Cho cái gì lên mặt, trang điểm The singer is putting her make-up on. Người ca sĩ đang trang điểm Giả vờ có cảm xúc gì He looked sad but he just put it on. Anh ấy trông có vẻ buồn nhưng thực ra là anh ta đang diễn đó Put sb onto sth v Thông báo với cảnh sát về tội phạm gì hoặc vụ việc gì Who first put the police onto the murder? Ai thông báo với cảnh sát về vụ giết người đầu tiên Put sb out v Làm ai bất tỉnh The drug put Nam out for several hours. Thuốc làm Nam bất tỉnh nhiều giờ Put sth out v Vứt cái gì ra khỏi nhà Can you put the rubbish out for me? Bạn có thể mang rác ra ngoài giùm tôi được không Cho ra mắt, xuất bản một cái gì mới The writer will put out a new book next month. Tác giả sẽ cho ra mắt cuốn sách mới vào tháng tới =outsourcegiao phó công việc cho một bên thứ 3, đối tác Some of the tasks are put out to the Indian company. Một số công việc được giao cho một công ty ở Ấn Độ Đưa thông tin sai lệch The newspaper put the number of casualties out. Tờ báo đưa tin sai về số lượng thương vong Làm lệch bộ phận nào trên cơ thể Hannah put her arm out in the accident. Hannah bị lệch cánh tay vì vụ tai nạn Put through v Hoàn thành một công việc gì Despite difficulties, we have put the project through successfully. Mặc dù nhiều khó khăn, chúng ta đã hoàn thành dự án thành công Đưa ai vào tình huống khó khăn The daughter had put her parents through many things. Người con gái đã đưa bố mẹ vào nhiều chuyện phiền phức Put sb through sb v Kết nối ai với ai qua điện thoại Can you put me through the director? Bạn nối máy cho tôi với giám đốc được không? Put sb to sth v Đưa ai vào tình thế khó khăn gì We hope we didn’t put you to the awkward situation. Chúng tôi hi vọng chúng tôi không đưa bạn vào tình huống khó xử Put sth to sb v Đưa ra lời đề nghị/hỏi ai điều gì Your suggestion will be put to the board of directors. Đề nghị của bạn sẽ được đưa tới ban giám đốc Put sth together v Chuẩn bị cho cái gì bằng việc thu thập cái gì We are putting the evidence together to defense you. Chúng tôi đang thu thập chứng cứ để bảo vệ bạn Put towards v trả một phần tiền cái gì You must put towards 30% of the hotel room in advance. Bạn phải trả trước 30% tiền phòng khách sạn Put up v Cho ai ở nhờ My mother can only put you up one night. Mẹ tôi chỉ có thể cho tôi ở nhờ 1 ngày Put sth up v xây dựng cái gì/dâng tăng cái gì cao lên They decided to put up a memorial statue here. Họ quyết định xây một bức tượng tưởng niệm ở đây tiến cử ai They are putting me up to the manager position. Họ đang tiến cử tôi lên chức quản lý Put sb up to v khuyên ai làm điều gì dại dột Some boys put him up to the stealing. Một vài đứa khuyên hắn tham gia vào vụ trộm cắp Put up with sb v chịu đựng ai I can’t put up with his hot temper. Tôi không thể chịu được tính nóng nảy của anh ấy
“Put off là gì?”– Khúc mắc đc khá đa số chúng ta âu yếm về ngành nghề ngoại ngữ. Đó là phần kiến thức về phrasal verb cụm động từ, là một trong các chuyên đề quan trọng đối với phần văn nói lẫn văn viết của tiếng Anh. “Putt off” là một cụm động từ ta thường thây, song không phải ai cũng nắm rõ đc ý nghĩa mà nó biểu lộ. Vậy “put off” là gì? “Put off” có từ đồng nghĩa và trái nghĩa nào?Nhận biết và cách cần sử dụng put off và các giới từ thường gặp đi với đang xem Các giới từ đi với put Bài Viết Put off nghĩa là gì Content chính 2 Một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với put off Nội Dung 2 Một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với put off Put off là gì? Put off là gì? nguồn internet “Put off” có rất đông cách hiểu theo những nghĩa khác nhau. Nhưng dưỡi đây các bạn sẽ đi tìm kiếm hiểu cụm từ này với theo các nghĩa căn bản sau Put off lớn switch off a light…- Tắt bóng đèn Tắt ExPlease put the television off! – làm ơn tắt cái tivi đi Put off lớn delay, lớn postpone trì hoãn ExHe put off the trip till next Anh ấy hoãn du ngoạn cho đến tháng sau Put off cancel hủy bỏ, xóa khỏi ExI put off the meeting because i had a headache tôi đã hủy buổi họp vì tôi cảm thấy đau đầu Put off lớn cause a person lớn feel disgust or dislike khiến cho một người cảm thấy khó chịu hoặc không thích, làm mất hứng thú Ex The pizza looked nice, but the smell put me off – Cái bánh pizza nhìn rất là đẹp nhưng tôi cảm thấy khó chịu bởi cái mùi của nó Một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với put off –Đồng nghĩa với put of là gì? Tiếng anh tương tự tiếng Việt, sẽ có nhiều từ cùng biểu lộ cũng với một nghĩa giống nhau. Và ” put off” cũng không là ngoại lệ. Những từ đồng nghĩa với “Put off ” như delaytrì hoãn, proroguedừng lại,gián đoạn, postponehoãn lại, trì hoãn, turn offtắt, hold overhoãn lại… -Trái nghĩa với put of là gì? Ngược lại với từ đồng nghĩa là các từ trái nghĩa , các từ này sẽ cứu ta hiểu sâu hơn về từ nguyên gốc mình uốn tìm. Những từ trái nghĩa là Carry outtiến hành,accomplishhoàn thành, làm xong continuetiếp tục, achieve,… Khi đi tìm kiếm hiểu về một từ hay cụm từ nào đó, cách để ghi nhớ lâu hơn và hiểu sâu về cách cần sử dụng trong những điều kiện ổn định ta phải coi từ đó là từ gốc và tiếp đến là mở rộng các từ ảnh hưởng đến nó, kể cả từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, những dạng từ loại,… Có như thế việc học ngoại ngữ mới cũng biến thành đa chủng loại và hiệu quả. Bạn đang xem Put đi với giới từ nào Nhận biết và cách cần sử dụng “Put off” Mặc dù ta nói delay-put off-postpone cùng diễn tả chung một ý nghĩa đó là trì hoãn nhưng giữa chúng vẫn tồn tại sự khác biệt ổn định mà không phải ai cũng biết. Thế cho nên các bạn cần làm rõ sự khác nhau giữa 3 từ này để dùng phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau làm đặc biệt lên ý tứ của câu văn. Delay V,N Mang ý chỉ cần nhiều thời hạn hơn thiết yếu có khi dẫn đến việc hủy luôn và không tổ chức lại. Các bạn phát hiện từ này ở sân bay và từ này thường đc theo sau bởi từ “by”. Put off cần sử dụng với nghĩa tương đương Delay nguồn internet Ex If your flight is delay by more than 6 hours và you decide not lớn travel, you are entitled lớn a full refund. nếu chuyến bay của bạn bị hoãn lại hơn 6h đồng hồ và bạn quyết định không đi nữa và bạn có quyền đc hoàn trả lại đầy đủ Put off cần sử dụng với nghĩa tương đương Postpone nguồn internet Ex The battle was postponed lớn September. trận đấu sẽ hoãn lại tới tháng chín Put off độ tương đồng khá cao với postpone, nhưng độ chắc chắn lại kém hơn. mang đặc thù có thể xảy ra và cũng có thể không 50-50 thường cần sử dụng trong văn nói nhiều. Ex Don’t put off your homework lớn the last minute. đừng trì hoãn bài tập về nhà của những em đến phút cuối nhé Những cụm từ có chứa “put” Để mở rộng hơn về “put” không chỉ giới hạn bởi “Put off” và các cách cần sử dụng của nó. Với bài viết này chũng tôi muốn giải bày thêm với chúng ta về các từ phrasal verb khác có ảnh hưởng đến ” put”. Chi tiết như sau Phrasal verbs đi với “Put” nguồn internet -Put down=write on a piece of paperghi ra, viết xuống ExI already put down bread, cheese và butter-What else do we need lớn buy? Tôi đã ghi ra đc bánh mì, phô mai, bơ, các bạn cần mua gì nữa nhỉ -Put forth/forward= offer an ideakhuyến cáo ExI’d like lớn put forward a recommendation or two Tôi muốn khuyến cáo 1 hoặc 2 ý kiến gì đó -Put on=start wearing or using smtmặc vào ExShe tries lớn put on the boots but they’re too small cô ấy nỗ lực để đi đôi bốt nhưng dường như nó quá bé dại -Put somebody up=give somebody a place lớn stay at your homecho ai đó ở nhờ Ex I can put you up at my house for a few day Tôi có thể cho bạn ở lại nhà tôi vài ngày -Put through= transfer or connect somebody on the telephonekết nối qua Smartphone ExThe secretary couldn’t help me, so he put me through lớn a manager Anh thư kí không hề cứu đc tôi. cho nên anh ta chuyển máy cho tôi gặp thẳng trực tiếp giám đốc -Put up with=tolerate, accept an annoying situation or behaviorchịu đựng ExI can’t put up with all the noise in the dormitory-I need a quieter place lớn study Tôi không hề chịu đựng đình đám ồn trong khu ký túc này. tôi cần một chỗ thanh thản hơn để học. -Put away= place an object in its proper location cất đi, gác bỏ Ex Here are your clean clothes- please put them away ăn mặc quần áo sạch đây nhé hãy cất chúng đi -Put back=return an object lớn the location where it came fromtrả về chỗ đứng cũ ExAfter you’re done using the dictionary, put it back sau khi cần sử dụng xong từ điển hãy để lại chỗ cũ nhé. Những cụm từ phrasal verbs này là những cụm động từ đi với “put” thông dụng nhất trong phần mềm tiếng anh cả nói và viết. Còn rất đông những cụm từ phrasal verbs khác, những bạn cũng có thể thăm dò ở liên kết sau “put off” – từ điển Cambridge. Xem thêm Ý Nghĩa Của Come Into Là Gì ? Các Cụm Từ Với Come 10 Cụm Come Đi Với Giới Từ Có lẽ rằng qua các các gì chúng tôi vừa giải bày về Put off là gì? Từ đồng nghĩa và cách cần sử dụng? Đã cứu chúng ta hiểu đc phần nào về cụm động từ này. Hy vọng với các kiến thức này chúng ta sẽ củng cố thêm vào đồ đạc của tôi để tiến xa hơn trên con đường học vấn. Thể Loại Share Kiến Thức Cộng ĐồngBài Viết Cụm động từ với put off nghĩa là gì ? từ đồng nghĩa và cách dùng? Thể Loại LÀ GÌ Nguồn Blog là gì Cụm động từ với put off nghĩa là gì ? từ đồng nghĩa và cách cần sử dụng?
Trong quá trình học tiếng Anh, diễn đạt hợp lí khi sử dụng từ theo cụm là điều quan trọng. Tuy nhiên, diễn đạt cụm từ sao cho hiệu quả đôi khi là điều khó khăn bởi sự khác nhau về diễn đạt trong 2 ngôn ngữ. Do vậy, chỉ ghép các từ nghĩa đơn vào với nhau chưa chắc tạo ra một cụm từ mang nghĩa hợp lí. Thông qua bài viết này, người học sẽ làm quen với các cụm từ collocations đi với động từ Put dễ nhớ và dễ vận dụng vào quá trình học tập và giao tiếpKey takeawaysHọc từ vựng qua ngữ cảnh yêu cầu chuẩn bị bối cảnh dễ nhớ dễ hiểu bằng các từ vựng đơn giảnLưu ý sử dụng thêm động từ đơn giản minh họa cho từ vựng cần học trong bối cảnh để liên hệ hiệu quả hơn“Put pressure” vừa là thuyết phục bằng cách tạo áp lực nhưng cũng vừa là hành động đè nén, ép vào giới từ “into” hay “on”, “put money” sẽ mang nghĩa là đầu tư hoặc cá cược“Put emphasis” là nhấn mạnh, nhưng là nhấn mạnh vào tầm quan trọngGợi ý cách học từ vựng qua ngữ cảnhTác giả muốn giới thiệu đến người học các collocations đi với động từ Put. Để người đọc ghi nhớ collocations được hiệu quả, tác giả muốn mang đến phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh. Người học sẽ đặt từ mới mình cần học vào một bối cảnh gồm các từ quen thuộc, đơn giản, và gợi ra được ý nghĩa của từ mình cần học. Nhờ phương pháp này, người học có thể hiểu sâu hơn về nghĩa của từ thay vì chỉ nhớ mặt nghĩa. Bên cạnh đó, người học cũng hiểu hơn về bối cảnh sử dụng từ sao cho phù hợpNgữ cảnh cho một từ/cụm từ bất kì có thể được khai thác qua các yếu tố sauTính chất liên quanHành động liên quanĐối tượng liên quanLưu ýChuẩn bị một số lượng từ vựng vừa phải để đưa vào ngữ cảnh 5 – 7 từ/cụm từ, tránh sử dụng quá nhiều từ gây mất sự tập trung dành cho từ cần ghi nhớ chínhCác từ chuẩn bị nên là từ đơn giản và quen thuộc với người học, tránh dùng từ phức tạp hoặc chưa pháp sử dụng trọng bối cảnh nên là ngữ pháp đơn giản, tránh phức tạp hóa câu văn sẽ khiến cho khả năng tập trung dành cho việc học từ vựng bị suy động trong bối cảnh nên là động từ đơn có nghĩa gần sát tương đương, hoặc giải thích cho cụm từ/từ cần họcCách vận dụng phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh sẽ được minh họa rõ nét trong quá trình giải nghĩa và phân tích các collocations đi với động từ Put sau thiệu collocations với PutPut emphasisĐịnh nghĩa Nhấn mạnha Lưu ýCụm “put emphasis” nhấn mạnh đi kèm với giới từ “on” + đối tượng được nhấn mạnhVí dụ Schools here should put emphasis on ngôi trường ở đây nên nhấn mạnh vào ngữ Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc nhấn mạnh có thể là như sauTính chất liên quan “great” lớn, “necessary” cần thiếtHành động liên quan “pay extra attention to” lưu ý thêm đến, “understand the importance” hiểu được tầm quan trọngĐối tượng liên quan “restaurants” nhà hàng, “staff” nhân viên, “customer service” dịch vụ khách hàngBối cảnhRestaurants should put great emphasis on customer service. They should train staff to pay extra attention to their customers’ experience and understand its importance, which is nhà hàng nên nhấn mạnh nhiều hơn đến mảng dịch vụ khách hàng. Họ nên huấn luyện nhân viên quan tâm nhiều hơn tới trải nghiệm của khách hàng và hiểu được sự quan trọng của nó, điều mà rất cần thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put emphasis” nhấm mạnh dựa vào cụm từ “pay extra attention to” quan tâm nhiều hơn đến, “understand the importance” hiểu được sự quan trọng cùng “important” quan trọng thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự chú ý cần thiết dành cho ngành dịch vụ chăm sóc khách hàng tại nhà pressureĐịnh nghĩa Tạo ra áp lực, thuyết phụca Lưu ýCụm “put pressure” mang theo 2 nét nghĩa. Đó là hành động “tạo áp lực” hoặc hành động “thuyết phục”.Ví dụ 1 He put too much pressure on the door handle and it snapped. Anh ta tì quá mạnh lên tay nắm cửa và nó gãy.Ví dụ 2 She is putting pressure on him to get married. Cô ấy đang cố thuyết phục anh ta kết hôn.b Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc tạo ra áp lực đè lên có thể là như sauTính chất liên quan “necessary” cần thiếtHành động liên quan “press” ấn xuống “keep it tight” giữ chặtĐối tượng liên quan “nurses” các y tá, “injured people” người bị thương, “the wounds” các vết thươngBối cảnhIn order to save those injured people, nurses have to put pressure on the wounds to stop bleeding. They have to press hard on the wounded areas and keep it tight, which is cứu những người bị thương, các y tá cần phải ấn chặt lên vết thương để cầm máu. Họ cần phải ấn chặt lên các khu vực bị thương và giữ nó chặt ở đó, điều mà rất cần thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put pressure” đè áp lực lên dựa vào từ “press hard” ấn mạnh và “keep it tight” giữ chặt thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là tính cần thiết của hoạt động cầm máu khi muốn cứu sống những người đang bị thương của các y vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc thuyết phục có thể là như sauTính chất liên quan “impossible” bất khả thiHành động liên quan “persuade” thuyết phục, “give information” đưa thông tin.Đối tượng liên quan “gang members” thành viên băng đảng. “movies” các bộ phimBối cảnhIn movies, it is usual for the police to put pressure on gang members to give information about their activities, and they even scare them. However, it can be impossible as they cannot be persuaded to turn their back on their các bộ phim, thường thấy thì giới cảnh sát sẽ thuyết phục các thành viên băng đảng đưa thông tin về hoạt động của họ, và thậm chí họ còn dùng lời đe dọa. Nó dường như là không thể vì họ sẽ không bị thuyết phục phản bội chính gia đình của thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put pressure” thuyết phục dựa vào từ “persuade” thuyết phục và “scare” đe dọa thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là việc giới cảnh sát tìm cách thuyết phục hay thậm chí hăm họa các thành viên băng đảng phạm tội nhằm lấy thông tin về blameĐịnh nghĩa Đổ lỗia Lưu ýCụm “put blame” đổ lỗi đi kèm với giới từ “for” + vụ việc xảy ra và theo sau là giới từ “on” + đối tượng bị đổ dụ Health officials put the blame for the disease on poor housing conditions Cán bộ y tế cho rằng vấn đề dịch bệnh nằm ở điều kiện nhà ở kém chất lượng.b Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc nhấn mạnh có thể là như sauTính chất liên quan “bad” tồi tệHành động liên quan “take the responsibility” nhận trách nhiệm, “force” ép buộcĐối tượng liên quan “the woman” người phụ nữ, “the help” người giúp việcBối cảnhThe woman tried to put blame for the loss of a piece of jewelry on the help. She forced her to take the responsibility for stealing it although she didn’t, which was very phụ nữ cố để đổ lỗi cho người giúp việc về sự mất tích của một món trang sức. Cô ta đã ép buộc người giúp việc đó nhận trách nhiệm ăn cắp món đồ đó mặc dù là cô ta không làm, điều mà thật tệ thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put blame” đổ lỗi dựa vào cụm từ “force” ép buộc, “take the responsibility” nhận trách nhiệm cùng “bad” tồi tệ thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự nghi ngờ và đổ lỗi của người phụ nữ lên người giúp việc cho việc mất cắp đồ a constructionĐịnh nghĩa Hiểu cụ thểa Lưu ýCụm “put a construction” hiểu cụ thể đi kèm với giới từ “on” + đối tượng được hiểu cụ thể, đặc biệt là lời nói và hành dụ I don’t want them to put the wrong construction on my không muốn họ hiểu sai hành động của Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc hiểu cụ thể có thể là như sauTính chất liên quan “clearly” một cách rõ ràng, “real” thực tếHành động liên quan “understand the meaning of” hiểu ý nghĩa, “follow” bám theoĐối tượng liên quan “words” lời nóiBối cảnhPutting a wrong construction on what someone says is not a good idea. It is necessary to understand the real meaning of their words and follow their ideas clearly; otherwise, it may cause hiểu sai ý nghĩa của điều mà người khác nói không phải là một ý tốt. Điều quan trọng là hiểu được rõ ràng ý nghĩa thực của lời nói của họ và bám sát theo các ý tưởng của họ một cách rõ ràng, nếu không thì, nó có thể gây ra mâu thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put a construction” hiểu cụ thể dựa vào cụm từ “understand the real meaning” hiểu ý nghĩa thực tế và “follow” bám sát theo thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự cần thiết để tránh hiểu nhầm trong giao tiếp và truyền đạt ý an endĐịnh nghĩa Đặt dấu chấm hếta Lưu ýCụm “put an end” đặt dấu chấm hết đi kèm với giới từ “to” + đối tượng cần phải được chấm dứtVí dụ said she was going to put an end to all the talking and fooling around in our Carroll nói rằng cô ấy sẽ chấm dứt hết toàn bộ việc nói chuyện và đùa nghịch ở trong lớp của chúng Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc hiểu cụ thể có thể là như sauTính chất liên quan “important” quan trọngHành động liên quan “stop” chấm dứt, “prevent” ngăn chặnĐối tượng liên quan “citizens” dân cư, “the environment” môi trường, “environmental degradation” suy thoái môi trườngBối cảnhIt is important to put an end to environmental degradation in the world. It means that we need to stop deforestation and prevent citizens from littering in the wrong places, which may help to improve the quan trọng là cần chấm dứt tình trạng xuống cấp của môi trường trên thế giới. Nó có nghĩa là chúng ta cần dừng việc chặt phá rừng và ngăn người dân xả rác bừa bãi, điều mà có thể giúp cải thiện môi thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put an end” đặt dấu chấm hết dựa vào cụm từ “stop” chấm dứt và “prevent” ngăn chặn thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự quan trọng được đề ra cho việc chấm dứt tình trạng suy thoái môi trường bằng các hành động cần moneyĐịnh nghĩa Đầu tư tiền bạca Lưu ýCụm “put money” đầu tư tiền bạc đi kèm với giới từ “into” + đối tượng được đầu ra, “put money” đi kèm với giới từ “on” sẽ mang nghĩa là hành động cá cược. “Put money” đi với “on” + đối tượng được đặt cược vàoVí dụ He tried to persuade me to put money into the ta đã cố gắng thuyết phục tôi đầu tư vào công put some money on a horse in the five o’clock ta đặt cược tiền vào một con ngựa trong cuộc đua lúc năm Ứng dụng phương pháp học từ vựng theo ngữ cảnh vào cụm từTừ vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc hiểu cụ thể có thể là như sauTính chất liên quan “risky” rủi roHành động liên quan “invest” đầu tư, “make a profit” kiếm lờiĐối tượng liên quan “young people” người trẻ tuổi, “retirees” người đã nghỉ hưuBối cảnhIt is risky to put money into stock market. In fact, many young people and even retirees nowadays tend to invest in stock market in order to make a profit from that, which may cost them a lot of money if they do not have enough knowledgeCó sự rủi ro đi kèm khi đầu tư tiền của vào thị trường chứng khoán. Thực tế mà nói, ngày nay nhiều người trẻ và kể cả người đã nghỉ hưu đang có nhu cầu đầu tư tiền của mình vào thị trường chứng khoán nhằm thu được lợi nhuận từ đó, điều mà có thể khiến cho họ mất rất nhiều tiền nếu họ không có đủ kiến thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put money into” đầu tư tiền bạc dựa vào cụm từ “invest” đầu tư và “make a profit” tạo ra lợi nhuận thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự rủi ro của việc đầu tư vào thị trường chứng khoán khi chưa có đủ kiến thức và kinh vựng xây dựng bối cảnh xung quanh việc đặt cược có thể là như sauTính chất liên quan “risky” rủi roHành động liên quan “bet” đặt cược, “hope to win more money” hi vọng thắng được nhiều tiền hơn, “lose money” mất tiềnĐối tượng liên quan “horse racing competitions” các cuộc thi đua ngựa, “people” mọi người Bối cảnhMany people tend to put their money on horse racing competitions. They bet money on such competitions and hope to win more money from that, which is pretty risky as they can lose their money for người có xu hướng đặt cược vào các cuộc thi đua ngựa. Họ đặt cược tiền của hình vào những cuộc thi như vậy và mong thắng được nhiều tiền hơn từ đó, điều mà khá là rủi ro vì họ có thể mất trắng tiền của mìnhGiải thíchTrong bối cảnh trên, người học có thể luận ra nghĩa và ghi nhớ cụm “put money on” đặt cược dựa vào cụm từ “bet” đặt cược và “hope to win more money” mong thắng được nhiều tiền hơn thể hiện tính chất gần tương tự. Bối cảnh được sử dụng là sự rủi ro nằm ở hành động đặt cược vào các cuộc thi thể tập vận dụngChia dạng đúng của từ vào ô trống phù hợp. Có một số từ có thể dùng 2 lầnPut emphasis, Put pressure, Put blame, Put a construction, Put an end, Put money1. 1 on education is the priority of every country. The people should understand the importance of education for the development of the You should 2 into real estate. It is possible that you can make a huge profit in the future when the price gets The government should 3 to poaching. It is necessary to stop illegals actions aimed at killing and capturing endangered The horse number 4 is a good bet, so you should 4 on it. Who knows, you can make a lot of It is not easy to 5 on someone’s words in their text messages, which shows no real emotions and can lead to His parents 6 on him to move out. They persuade him to start his own family as he is a grown man It is wrong to 7 on somebody for something they did not do. They should not be forced to take the responsibility for the bad actions of someone The police 8 on the wounds of injured people after the shootings. It is important to press firmly on the wounded areas to prevent them from bleeding án1. Putting emphasis2. Put money3. Put an end4. Put money5. Put a construction6. Put pressure7. Put blame8. Put pressureTổng kếtBài viết trên đã cung cấp 6 collocations với Put. Hi vọng sau bài viết, người học sẽ ghi nhớ các collocations trên thật dễ dàng và vận dụng hợp lí.
Giới từ là thành phần quan trọng trong tiếng Anh. Nhưng có khá nhiều giới từ và cách sử dụng như thế nào? Giới từ đi với động từ nào?… Chính vì vậy mình xin giới thiệu tới các bạn tổng hợp kiến thức về các động từ giới từ thông dụng dưới động từ đi với giới từ “IN”– to believe in something/somebody tin tưởng cái gì / vào ai– to delight in something phấn khích về cái gì– to employ in something sử dụng về cái gì– to encourage somebody in something cổ vũ khuyến khích ai làm cái gì– to discourage somebody in something làm ai nản lòng– to help somebody in something giúp ai việc gì– to include something in something gộp cái gì vào cái gì– to indulge in something chìm đắm, say mê trong cái gì– to instruct somebody in something chỉ thị ai việc gì– to invest something in something đầu tư cái gì vào cái gì– to involved in something dính lứu vào cái gì– to persist in something kiên trì trong cái gì– to share in something chia sẻ cái gì– to share something with somebody in something chia sẻ cái gì với ai– to deal in buôn bán cái gì– to fail in thất bại trong một hoạt động hay khi làm gì– to speak in English nói bằng tiếng Anh– to join in tham gia vào, gia nhập vào– to take part in tham gia vào– to participate in tham gia– to get in a taxi lên xe taxi– to arrive in đến một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như thành phố, quốc gia, … – to succeed in thành công trong hoạt động nào đóCác động từ đi kèm giới từ “OF”– to be made of được làm bằng chất liệu nào đó– to suspect someone of something nghi ngờ ai về điều gì– to warn someone of something cảnh báo ai về điều gì– to approve of tán thành về– to think of nghĩ ngợi về, suy nghĩ kỹ vềCác động từ đi với “WITH”– to deal with giải quyết vấn đề, giao thiệp với ai– to part with chia tay ai để từ biệt– to keep pace with sánh kịp, đuổi kịp– to sympathize with thông cảm với ai– to shake with run lên vì sợ– to fill with làm đầy, lắp đầy– to combine with kết hợp với– to agree with someone on about something đồng ý với ai về cái gì– to begin with bắt đầu bằngCác động từ đi với “FROM”– to differ from bất đồng về– to suffer from gánh chịu, bị một rủi ro– to shelter from che chở khỏi– to prevent someone from doing something ngăn cản ai làm gì– to borrow from somebody/something vay mượn của ai /cái gì– to demand something from somebody đòi hỏi cái gì ở ai– to dismiss somebody from something bãi chức ai– to dismiss somebody/something from giải tán cái gì– to draw something from something rút cái gì– to emerge from something nhú lên cái gì– to escape from … thoát ra từ cái gì– to prevent something from ngăn cản ai cái gì– to protect somebody /something from bảo vệ ai /bảo về cái gì– to prohibit somebody from doing something cấm ai làm việc gì– to separate something/somebody from something/somebody tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi aiCác động từ đi với “AT”– to look at nhìn vào– to knock at gõ cửa– to laugh at cười cái gì– to smile at cười chế nhạo ai– to shoot at bắn vào một mục tiêu– to point at chỉ vào ai– to aim at nhắm vào một mục đích nào đó– to arrive at đến nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như nhà ở, bến xe, sân bay, .. Các động từ đi với “TO”– to listen to lắng nghe ai– to move to dời chỗ ở đến– to write a letter to someone viết một lá thư cho ai– to talk to nói chuyện với ai– to apologize to someone for something xin lỗi ai về cái gì– to travel to đi đến một nơi nào đó– to pray to God for something cầu Chúa ban cho cái gì– to get to đến một nơi nào đó– to contribute to góp phần vào, đóng góp vào– to belong to thuộc về– to object to phản đối ai– to look forward to + V-ing mong đợi điều gì– to confess to thú nhận với aiCác động từ đi với “ON”– to smile on mỉm cười với ai– to set on fire phát hoả, đốt cháy– to get on a train/a bus/ a plane lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay– to rely on dựa vào, nhờ cậy vào– to insist on khăng khăng, cố nài– to depend on dựa vào, tuỳ thuộc vào– to keep on vẫn, cứ, tiếp tục– to count on trông cậy vào, giải thích về cái gì– to base on something dựa trên cơ sở gì– to act on something hành động theo cái gì– to call on somebody ghé vào thăm ai– to call on somebody to do something kêu gọi ai làm gì– to comment on something bình luận về cái gì– to concentrate on something tập trung vào việc gì– to congratulate somebody on something chúc mừng ai đó trong dịp gì– to consult somebody on something tham khảo ai đó về vấn đề gì– to decide on something quyết định về cái gìCác động từ đi với “ABOUT”– to think about nghĩ về– to worry about lo ngại về cái gì– to sorry about something lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì– to doubt about something hoài nghi về cái gìCác động từ đi với một số giới từ khác– to denounce again something tố cáo chống lại ai– to watch over canh chừng– to search for tìm kiếm– to pay for trả giá cho– to set up thành lập một doanh nghiệp– to give up từ bỏ– to look after chăm sóc ai– to take after trông giống với– to fall into bị rơi vào một tình huống nào đó– to translate into dịch sang một ngôn ngữ nào đó– to break into đột nhập vào– to see off tiễn đưa ai, từ biệt ai– to put off trì hoãn, hoãn lạiNhư vậy qua bài viết tổng hợp về giới từ sau động từ thông dụng nhất trên đây bạn đã biết giới từ theo sau động từ thế nào? Các động từ đi với giới từ thế nào chưa? Mình xin chúc các bạn ôn luyện thật tốt!
các giới từ đi kèm với put